Khi cúi gập cổ, đốt sống gồ lên cao nhất, đó là đốt sống c cổ C7. Nếu có 2 đốt sống gồ lên ngang nhau, ta đặt 2 ngón tay lên 2 đốt sống, bảo b bệnh nhân nghiêng qua, nghiêng lại, đốt sống nào cử động, đó là đốt sống C7.
1.CÁC MỐC GIẢI PHẪU CÀN CHÚ Ý:
C Các mốc giải phẫu cần nhớ khi lấy huyệt:
1.Đốt sống cổ C7: Khi cúi gập cổ, đốt sống gồ lên cao nhất, đó là đốt sống c cổ C7. Nếu có 2 đốt sống gồ lên ngang nhau, ta đặt 2 ngón tay lên 2 đốt sống, bảo b bệnh nhân nghiêng qua, nghiêng lại, đốt sống nào cử động, đó là đốt sống C7.
2.Bờ dưới xương bả vai: Giữa 2 đốt sống lưng D7 và D8.
3.Đường thẳng kéo ngang qua 2 mào chậu: Giữa đốt sống thắt lưng L4 v và L5.
4.Đường thẳng kẻ từ bờ trong xương bả vai cách cột sống lưng:
03 thốn
2 2.GÓC CHÂM VÀ ĐỘ SÂU CỦA KIM:
Góc châm: châm nghiêng 450 - 600
C Chú ý: Vùng lưng (nhất là từ D1 –D7 ) tránh châm sâu ≥ 3cm .
3.VỊ TRÍ CÁC HUYỆT:
C Các mốc giải phẫu cần nhớ khi lấy huyệt:
1.Đốt sống cổ C7: Khi cúi gập cổ, đốt sống gồ lên cao nhất, đó là đốt sống c cổ C7. Nếu có 2 đốt sống gồ lên ngang nhau, ta đặt 2 ngón tay lên 2 đốt sống, bảo b bệnh nhân nghiêng qua, nghiêng lại, đốt sống nào cử động, đó là đốt sống C7.
2.Bờ dưới xương bả vai: Giữa 2 đốt sống lưng D7 và D8.
3.Đường thẳng kéo ngang qua 2 mào chậu: Giữa đốt sống thắt lưng L4 v và L5.
4.Đường thẳng kẻ từ bờ trong xương bả vai cách cột sống lưng:
03 thốn
2 2.GÓC CHÂM VÀ ĐỘ SÂU CỦA KIM:
Góc châm: châm nghiêng 450 - 600
VÙNG | ĐỘ SÂU |
Lưng | 1cm -2cm |
3.VỊ TRÍ CÁC HUYỆT:
STT | HUYỆT | ĐƯỜNG KINH | VỊ TRÍ |
1 | ĐẠI CHÙY | MẠCH ĐỐC | Dưới đốt sống cổ C7 |
2 | PHẾ DU | K.BÀNG QUANG | Giữa đốt sống lưng D3-D4 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn |
3 | TÂM DU | K.BÀNG QUANG | Giữa đốt sống lưng D5-D6 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn |
4 | CÁCH DU | K.BÀNG QUANG | Giữa đốt sống lưng D7-D8 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn |
STT | HUYỆT | ĐƯỜNG KINH | VỊ TRÍ |
1 | CAN DU | K.BÀNG QUANG | Giữa đốt sống lưng D9-D10 đo ra 2 bên,mỗi bên 1,5 thốn |
2 | ĐỞM DU | K.BÀNG QUANG | Giữa đốt sống lưng D10-D11 đo ra 2 bên,mỗi bên 1,5 thốn |
3 | TỲ DU | K.BÀNG QUANG | Giữa đốt sống lưng D11-D12 đo ra 2 bên,mỗi bên 1,5 thốn |
4 | VỊ DU | K.BÀNG QUANG | Giữa đốt sống lưng D12-L1 đo ra 2 bên,mỗi bên 1,5 thốn |
STT | HUYỆT | ĐƯỜNG KINH | VỊ TRÍ |
1 | MỆNH MÔN | MẠCH ĐỐC | Giữa đốt sống thắt lưng L2-L3 |
2 | THẬN DU | K.BÀNG QUANG | Giữa đốt sống thắt lưng L2-L3 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn |
3 | CHÍ THẤT | K.BÀNG QUANG | Giữa đốt sống thắt lưng L2-L3 đo ra 2 bên, mỗi bên 03 thốn |
4 | YÊU DƯƠNG QQUAN | MẠCH ĐỐC | Giữa đốt sống thắt lưng L4-L5 |
5 | ĐẠI TRƯỜNG DU | K.BÀNG QUANG | Giữa đốt sống thắt lưng L4-L5 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn |
Tác giả bài viết: PGS.TS.Lưu Thị Hiệp
Từ khóa: ngón tay
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét